xử lý chất thải công nghiệp Thông tư này pháp luật công nghệ quan trắc môi trường, có:

1. quy định công nghệ quan trắc môi trường định kỳ các thành phần môi trường, gồm: không khí ngoài trời, tiếng ồn và độ rung; nước mặt lục địa; nước dưới đất; nước biển; nước mưa; nước thải; khí thải; đất; trầm tích.

2. điều khoản về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường định kỳ.

3. điều khoản về các đề nghị căn bản và đặc tính khoa học của sơ đồ quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục.

4. yêu cầu về chuyện nhận, truyền và quản lý dữ liệu so với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục.

5. quy định về quản lý và tiêu dùng thứ quan trắc môi trường.

Điều 2. Đối tượng dùng

1. Thông tư này ứng dụng so sánh với các tổ chức, cá nhân liên quan đến động tác quan trắc môi trường.

2. Chương II Thông tư này không dùng cho quan trắc môi trường so sánh với các hành động dầu khí trên biển.

Điều 3. phép tắc ứng dụng các phương pháp quan trắc môi trường

1. Việc sử dụng các bí quyết quan trắc môi trường phải tuân thủ theo các cách được điều khoản tại Thông tư này và các quy chuẩn công nghệ nước hiện hành về môi trường.

2. Trường hợp các phương pháp tiêu chuẩn quốc tế, cách tiêu chuẩn khu vực hoặc bí quyết tiêu chuẩn nước ngoài chưa được lao lý tại Thông tư này sẽ được xem xét, chấp nhận sử dụng nếu có độ đúng mực tương đương hoặc cao hơn.

3. ví như các bí quyết quan trắc môi trường điều khoản tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các phương pháp mới thì dùng theo các phương pháp mới đó.

Điều 4. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt

Các thuật ngữ và từ viết tắt trong Thông tư này được hiểu như sau:

1. bảo đảm chất lượng (quality assurance - viết tắt là QA) trong quan trắc môi trường: là một hệ thống tích hợp các hành động quản lý và kỹ thuật trong một công sở nhằm bảo đảm cho tác động quan trắc môi trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.

2. Kiểm soát chất lượng (quality control - viết tắt là QC) trong quan trắc môi trường: là việc thực hiện các biện pháp để bình chọn, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt được độ chụm, độ đúng đắn của các phép đo nhằm chắc chắn cho động tác quan trắc môi trường đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo lao lý.

3. Mẫu kiểm soát chất lượng (quality control sample - gọi chung là mẫu QC): là mẫu thực hoặc mẫu được tạo từ chuẩn được sử dụng để kiểm soát chất lượng cho công đoạn quan trắc tại hiện trường và phân tích môi trường trong phòng thí nghiệm.

=> giá xử lý rác thải công nghiệp => xử lý chất thải nguy hại

4. Độ chụm (precision): là mức độ gần nhau giữa các kết quả thử nghiệm tự do chiếm được trong điều kiện luật pháp.

5. Độ lặp lại (repeatability): là độ chụm trong các điều kiện lặp lại.

6. Độ tái lập (reproducibility): là độ chụm trong điều kiện tái lập.

7. Độ chính xác (accuracy): là mức độ gần nhau giữa kết quả thử nghiệm và giá trị quy chiếu được chấp nhận.

8. Mẻ mẫu (sample batch): là một nhóm gồm tối đa 20 mẫu thực được xử lý, phân tích trong cùng một điều kiện, với cùng một quy trình, phương pháp và trong cùng một khoảng thời gian. Mỗi mẻ mẫu phân tích phải gồm cả các mẫu kiểm soát chất lượng - mẫu QC.

9. Mẫu trắng hiện trường (field blank sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn trong công đoạn lắp ráp quan trắc tại hiện trường. Mẫu trắng hiện trường được xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như mẫu thực.

10. Mẫu lặp hiện trường (field replicate/ duplicate sample): là hai mẫu trở lên được lấy tại cùng một địa điểm, cùng một thời gian, được xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm gần giống tương đồng. Mẫu lặp hiện trường được tiêu dùng kiểm soát sai số trong hành động quan trắc tại hiện trường, phân tích trong phòng thí nghiệm và để bình chọn độ chụm của kết quả quan trắc.

11. Mẫu trắng vận chuyển (trip blank sample): là mẫu vật liệu sạch được tiêu dùng để kiểm soát sự nhiễm bẩn trong các công đoạn xử lí nước sạch vận chuyển mẫu. Mẫu trắng vận chuyển được vận chuyển so sánh với mẫu thực trong cùng một điều kiện, được bảo quản, phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như mẫu thực.

12. Mẫu trắng trang bị (equipment blank sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn của đồ vật lấy mẫu, đánh giá sự định hình và độ nhiễu của thiết bị. Mẫu trắng đồ vật được xử lý như mẫu thực bằng thứ lấy mẫu, được bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm như mẫu thực.

13. Mẫu trắng phương pháp (method blank sample): là mẫu vật liệu sạch, được dùng để kiểm soát sự nhiễm bẩn khí cụ và hóa chất, chất chuẩn trong các công đoạn xử lí nước sạch phân tích mẫu. Mẫu trắng cách được trải qua các bước xử lý, phân tích như mẫu thực.

14. Mẫu lặp bí quyết phòng thí nghiệm (laboratory replicate/ duplicate sample): gồm hai hoặc nhiều hơn các phần của cùng một mẫu được tương đồng, được phân tích với cùng một cách. Mẫu lặp phương pháp phòng thí nghiệm là mẫu được sử dụng để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích.

15. Mẫu chuẩn, chất chuẩn (reference material): là vật liệu, đủ tương đồng và bình ổn về một hoặc nhiều tính chất pháp luật, được thiết lập yêu thích với việc dùng đã định trong một quá trình đo.

16. Mẫu chuẩn được chứng nhận (certified reference material - viết tắt là CRM): là mẫu chuẩn có kèm theo giấy chứng nhận, trong đó một hay nhiều giá trị về tính chất của nó được chứng nhận theo một thủ tục nhằm thiết lập sự đoàn kết với việc thể hiện chính xác đơn vị mà theo đó các giá trị về tính chất được biểu hiện ra và mỗi giá trị được chứng nhận có kèm theo thông tin về độ không chắc chắn tương ứng ở mức tin yêu điều khoản.

17. Mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm (laboratory control sample): là một mẫu đã biết trước nồng độ được chuẩn bị từ chất chuẩn có nồng độ nằm trong phạm vi đo của thứ hoặc khoảng làm việc của đường chuẩn được sử dụng để kiểm tra công đoạn động tác thứ, theo dõi giai đoạn phân tích.

18. Mẫu thêm chuẩn (spike sample/ matrix spike): là mẫu đã được bổ sung một lượng chất cần phân tích biết trước nồng độ trên nền mẫu thực. Mẫu thêm chuẩn được sẵn sàng và phân tích như mẫu thực để bình chọn công đoạn lắp ráp phân tích.

19. So sánh liên phòng thí nghiệm (interlaboratory comparisons): là việc tập đoàn thực hiện và đánh giá các phép đo hoặc phép thử trên cùng mẫu thử hoặc trên mẫu thử tương tự nhau bởi hai hay nhiều phòng thí nghiệm theo những điều kiện xác định.

20. Thử nghiệm thành thạo (proficiency testing): là tác động bình chọn việc thực hiện của các bên nhập cuộc đo, phân tích theo tiêu chí đã được thiết lập thông qua các so sánh liên phòng thí nghiệm.

21. Kế hoạch bảo đảm chất lượng (quality assurance project plan - viết tắt là QAPP): là bản kế hoạch diễn đạt mọi các thủ tục chắc chắn chất lượng cần phải có, các hành động kiểm soát chất lượng và các động tác công nghệ khác cần được thực hiện của một chương trình quan trắc môi trường, để đảm bảo các kết quả chiếm được phục vụ các đề nghị đề ra.

22. dừng phát hiện của bí quyết (method detection limit - viết tắt là MDL): là nồng độ thấp nhất của một chất cần phân tích có thể xác định được và báo cáo với độ tin cẩn 99%, nồng độ chất cần phân tích lớn hơn 0 và được xác định từ việc phân tích mẫu nền có chứa chất phân tích.

23. Giới hạn phát hiện của trang bị (instrument detection limit - viết tắt là IDL): là giá trị thấp nhất của một chất cần phân tích được phát hiện lớn hơn năm lần tín hiệu nhiễu của đồ vật.

24. Kiểm tra kỹ thuật: là kiểm tra trạng thái hành động tầm thường và cơ cấu chỉnh của phương tiện đo theo tài liệu công nghệ.

25. Kiểm định (kiểm định ban đầu trước khi sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá trình tiêu dùng và kiểm định sau sửa chữa): là tác động đánh giá, xác nhận đặc tính khoa học đo lường của trang bị quan trắc môi trường theo yêu cầu kỹ thuật đo lường và thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường.

26. Hiệu chuẩn: là hành động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo.

27. Quan trắc môi trường định kỳ: là hoạt động lấy mẫu, đo các thông số ngay tại hiện trường hoặc được bảo quản và vận chuyển về để xử lý, phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm theo một kế hoạch lập sẵn về dung tích và thời gian.

<video>https://www.youtube.com/watch?v=g4xEjY5nwq8</video>

28. TCVN: tiêu chuẩn nước.

29. QCVN: quy chuẩn khoa học quốc gia.

30. QCVN-MT: quy chuẩn khoa học quốc gia về môi trường.

31. ISO: tiêu chuẩn của công ty tiêu chuẩn quốc tế.

32. SMEWW: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water” là các phương pháp chuẩn kiểm tra nước và nước thải.

33. US EPA method: bí quyết của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

34. NIOSH: tiêu chuẩn của Viện An toàn và Sức khỏe lao động Hoa Kỳ.

35. OSHA: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Occupational Safety and Health Administration” là Cơ quan bình yên Nghề nghiệp và Sức khỏe Hoa Kỳ.

36. MASA: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Method of Air Sampling and Analysis” là phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu khí của tập đoàn Intersociety Committee.

37. ASTM: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “American Society for Testing and Materials” là Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ.

38. AS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Australian Standard” là tiêu chuẩn nước của Úc.

39. JIS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Japanese Industrial Standard” là tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản.

40. IS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Indian Standard” là tiêu chuẩn của Ấn Độ.

41. phương pháp lấy mẫu đẳng động lực (isokinetic) là bí quyết lấy mẫu đảm bảo điều kiện vận tốc hút của bơm lấy mẫu tại đầu hút mẫu bằng tốc độ khí thải tại điểm hút mẫu.

42. thứ đo trực tiếp: là đồ vật được đưa vào môi trường cần đo và hiển thị tức thời giá trị của thông số cần đo.